Chi tiết thủ tục: Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất
Lĩnh vực | Tài nguyên nước |
Thẩm quyền giải quyết | UBND cấp Huyện |
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp Huyện |
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ khai cho UBND cấp xã thì UBND cấp xã có trách nhiệm nộp hồ sơ khai cho UBND cấp huyện. |
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp 02 tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký trước khi xây dựng công trình. - Bước 2: Kiểm tra, xác nhận tờ khai: Kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân. |
Thời gian giải quyết | 14 ngày |
Lệ phí | Không quy định |
Kết quả thực hiện | Kết quả thủ tục hành chính xác nhận tờ khai đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất theo Mẫu 13, Mẫu 14 phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. |
Yêu cầu | Không có thông tin |
Căn cứ pháp lý | Luật Tài nguyên nước năm 2023. Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. |
Thành phần, biểu mẫu hồ sơ | - 02 Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp khai thác nước cho các mục đích với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm, trừ hộ gia đình khai thác nước dưới đất để sử dụng cho sinh hoạt của mình) theo Mẫu 13 phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. Mẫu 13.doc
|