Chi tiết thủ tục: Cấp giấy phép môi trường
Lĩnh vực | Môi trường | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thẩm quyền giải quyết | UBND cấp huyện | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Phòng Tài nguyên Môi trường | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | Trực tiếp Trực tuyến Dịch vụ bưu chính |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1. Nộp hồ sơ Tổ chức/cá nhân (Chủ đầu tư, cơ sở) thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đề nghị cấp phép tại địa chỉ dịch vụ công: http://dichvucong.gialai.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện nộp hồ sơ đề nghị cấp phép môi trường đến Cơ quan được giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Bước 2: Kiểm tra hồ sơ Cơ quan cấp phép xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 3: Thẩm định hồ sơ, kiểm tra và trả kết quả - Cơ quan cấp phép thành lập tổ thẩm định hoặc đoàn kiểm tra theo một trong các trường hợp sau: + Đối với dự án đầu tư, cơ quan cấp phép thành lập tổ thẩm định, tổ thẩm định có trách nhiệm tổ chức khảo sát thực tế tại khu vực dự kiến triển khai dự án đầu tư; + Đối với cơ sở đang hoạt động, cơ quan cấp phép thành lập tổ kiểm tra, tổ kiểm tra có trách nhiệm tổ chức kiểm tra thực tế. - Tổ thẩm định thẩm định hồ sơ, tổ kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra thực tế (nếu có). Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, cơ quan cấp phép có văn bản thông báo cho chủ dự án và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. Cơ quan cấp phép không yêu cầu chủ dự án, cơ sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này. - Căn cứ kết quả thẩm định của tổ thẩm định hoặc kết quả kiểm tra của tổ kiểm tra, cơ quan cấp phép xem xét, cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường hoặc có văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường. |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời gian giải quyết | - Thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp giấy phép môi trường tối đa là 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong đó, thời hạn thẩm định hồ sơ, trả kết quả sau khi nhận được hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan cấp giấy phép môi trường tối đa là 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối với các trường hợp sau đây: • Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; • Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. - Thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp giấy phép môi trường tối đa là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong đó, thời hạn thẩm định hồ sơ, trả kết quả sau khi nhận được hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan cấp giấy phép môi trường tối đa là 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối với các trường hợp còn lại. Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan cấp phép. | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí | Phí: 4.000.000 Đồng (Thực hiện theo điểm c số thứ tự 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của HĐND tỉnh Gia Lai quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai) Phí: 4.700.000 Đồng (Thực hiện theo điểm b số thứ tự 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của HĐND tỉnh Gia Lai quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai) Phí: 6.400.000 Đồng (Thực hiện theo điểm a số thứ tự 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của HĐND tỉnh Gia Lai quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai) Phí: 4.700.000 Đồng (Thực hiện theo điểm b số thứ tự 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của HĐND tỉnh Gia Lai quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai) Phí: 6.400.000 Đồng (Thực hiện theo điểm a số thứ tự 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của HĐND tỉnh Gia Lai quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai) Phí: 4.000.000 Đồng (Thực hiện theo điểm c số thứ tự 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của HĐND tỉnh Gia Lai quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai) Phí: 4.700.000 Đồng (Thực hiện theo điểm b số thứ tự 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của HĐND tỉnh Gia Lai quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai) Phí: 6.400.000 Đồng (Thực hiện theo điểm a số thứ tự 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của HĐND tỉnh Gia Lai quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai) Phí: 4.000.000 Đồng (Thực hiện theo điểm c số thứ tự 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của HĐND tỉnh Gia Lai quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai) |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Giấy phép môi trường (mẫu số 40 Phụ lục II phần phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT); hoặc Văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường. | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu | - Dự án đầu tư nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức; - Dự án đầu tư, cơ sở hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng nêu trên. |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ; - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai. |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần, biểu mẫu hồ sơ |
|