Chi tiết thủ tục: Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
Lĩnh vực | Nuôi con nuôi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thẩm quyền giải quyết | UBND cấp huyện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Phòng tư pháp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | 1.Trực tiếp 2.Dịch vụ bưu chính |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện | - Người yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền. - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. - Nếu thấy yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi đủ điều kiện, phù hợp quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác đăng ký nuôi con nuôi ghi nội dung ghi chú vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi theo quy định. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời gian giải quyết | Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí | Phí: 75.000 đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Trích lục ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu | Việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì được ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi trong các trường hợp: - Việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước nơi giải quyết việc nuôi con nuôi cùng là thành viên; - Việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo quy định pháp luật của nước ngoài, trừ trường hợp vi phạm những nguyên tắc cơ bản của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | 60/2014/QH13 Luật 60/2014/QH13 20-11-2014 123/2015/NĐ-CP Nghị định 123/2015/NĐ-CP 15-11-2015 19/2011/NĐ-CP Nghị định 19/2011/NĐ-CP 21-03-2011 24/2019/NĐ-CP Nghị định 24/2019/NĐ-CP 05-03-2019 04/2020/TT-BTP hông tư 04/2020/TT-BTP 28-05-2020 10/2020/TT-BTP Thông tư 10/2020/TT-BTP 28-12-2020 85/2019/TT-BTC Thông tư 85/2019/TT-BTC 29-11-2019 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần, biểu mẫu hồ sơ |
|