Chi tiết thủ tục: Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
Lĩnh vực | Gia Đình | |||||||||||||||||||
Thẩm quyền giải quyết | UBND cấp huyện | |||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Phòng Văn hóa và Thông tin | |||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), | |||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp - Dịch vụ bưu chính |
|||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện | - Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập đã được Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu có sự thay đổi về tên gọi, địa chỉ đặt trụ sở, người đứng đầu, nội dung hoạt động thì nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tại Phòng Văn hóa và Thông tin. - Phòng Văn hóa và Thông tin tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho bên nộp hồ sơ. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Văn hoá, Thông tin phải có kết quả thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn cơ sở hoàn thiện hồ sơ, thời hạn có kết quả thẩm định được tính lại từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định, cơ quan thẩm định phải gửi một bộ hồ sơ và biên bản thẩm định tới Uỷ ban nhân dân cấp huyện. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. - Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình được cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phê duyệt đồng thời với việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở. Trường hợp từ chối đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện phải nêu rõ lý do bằng văn bản. |
|||||||||||||||||||
Thời gian giải quyết | Thời gian thực hiện là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |||||||||||||||||||
Lệ phí | ||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân BLGĐ thẩm quyền của UBND cấp tỉnh | |||||||||||||||||||
Yêu cầu | Không có thông tin |
|||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | - 23/2014/TT-BVHTTDL Thông tư 23/2014/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 02/2010/TT-BVHTTDL 2015-02-20 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - 08/2009/NĐ-CP Nghị định 08/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2009-02-04 Chính phủ - 02/2007/QH12 Luật 02/2007/QH12-Phòng, chống bạo lực gia đình 2007-11-21 - 02/2010/TT-BVHTTDL Thông tư 02/2010/TT-BVHTTDL 2010-03-16 |
|||||||||||||||||||
Thành phần, biểu mẫu hồ sơ |
|