Chi tiết thủ tục: Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
Lĩnh vực | Tổ chức hội | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thẩm quyền giải quyết | UBND cấp huyện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Phòng Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp Huyện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp - Dịch vụ bưu chính |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội đến Ủy ban nhân dân cấp huyện. Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời gian giải quyết | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu | a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có quyết định chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội, các hội mới được hình thành phải tổ chức đại hội để thông qua các nội dung được quy định tại Điều 11 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP. b) Các hội mới được hình thành do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP để xem xét, phê duyệt điều lệ. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | - 03/2013/TT-BNV Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP 2013-04-16 - 03/2014/TT-BNV Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP 2014-06-19 - 33/2012/NĐ-CP Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội 2012-04-13 - 45/2010/NĐ-CP Nghị định số 45/2010/NĐ-CP 2010-04-21 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần, biểu mẫu hồ sơ |
|