Chi tiết thủ tục: Thủ tục xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa
Lĩnh vực | Đường thủy nội địa | |||||||||||
Thẩm quyền giải quyết | UBND cấp huyện | |||||||||||
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân cấp Huyện | |||||||||||
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) | |||||||||||
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác. | |||||||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1: Khách hàng hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ; - Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; |
|||||||||||
Thời gian giải quyết | Không quá 03 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |||||||||||
Lệ phí | ||||||||||||
Kết quả thực hiện | Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa. | |||||||||||
Yêu cầu | ||||||||||||
Căn cứ pháp lý | - 75/2014/TT-BGTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa 19-12-2014 Bộ Giao thông vận tải - 198/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thuỷ nội địa và đường sắt 08-11-2016 Bộ Tài chính |
|||||||||||
Thành phần, biểu mẫu hồ sơ |
|