Chi tiết thủ tục: Thủ tục thực hiện việc giải trình

Lĩnh vựcPhòng chống tham nhũng
Thẩm quyền giải quyếtCơ quan nhà nước có liên quan
Cơ quan thực hiệnCơ quan nhà nước có liên quan
Đối tượng thực hiệnCán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cách thức thực hiệnTrực tiếp
Trình tự thực hiện- Bước 1: Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
- Bước 2: Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên.
- Bước 3: Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể.
- Bước 4: Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình.
Thời gian giải quyết15 Ngày
Lệ phí
Kết quả thực hiệnVăn bản giải trình
Yêu cầu- Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019, những nội dung sau không thuộc phạm vi giải trình:
1. Nội dung thuộc bí mật nhà nước; bí mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật kinh doanh theo quy định của pháp luật
2. Nội dung chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan, tổ chức, đơn vị mà chưa ban hành, chưa thực hiện hoặc nội dung chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên với cơ quan cấp dưới.
- Theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019, tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải trình trong các trường hợp sau:
1. Người yêu cầu giải trình là cá nhân đã chết mà chưa xác định được người thừa kế quyền, nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị chia tách, sáp nhập, giải thể mà chưa có cá nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ trong việc yêu cầu giải trình;
2. Người yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự mà chưa xác định được người đại diện theo pháp luật;
3. Cá nhân yêu cầu giải trình bị ốm đau hoặc vì lý do khách quan khác mà người thực hiện giải trình chưa thể thực hiện được việc giải trình;
4. Người yêu cầu giải trình là cá nhân đã chết mà không có người thừa kế quyền, nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị chia tách, sáp nhập, giải thể mà không có cá nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ trong việc yêu cầu giải trình;
5. Người yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự mà không có người đại diện theo pháp luật;
6. Người yêu cầu giải trình rút toàn bộ yêu cầu giải trình.
Căn cứ pháp lý36/2018/QH14 Luật 36/2018/QH14 20-11-2018
130/2020/NĐ-CP Nghị định 130/2020/NĐ-CP 30-10-2020
Thành phần, biểu mẫu hồ sơ

 1. Thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung việc giải trình;

2. Biên bản làm việc có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên;

3. Văn bản giải trình. - Số lượng: 01 bộ

NĐ130 kiemsoat taisan thunhap.pdf