Chi tiết thủ tục: Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000

Lĩnh vựcVăn hóa
Thẩm quyền giải quyếtỦy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan thực hiệnPhòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện
Đối tượng thực hiệnCá nhân, tổ chức.
Cách thức thực hiệnNộp hồ sơ tại Phong Văn hóa và Thông
Trình tự thực hiệnNgười đứng tên thành lập thư viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Phòng
Văn hóa và Thông tin cấp huyện, nơi thư viện đặt trụ sở. Sau khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ của người đứng tên thành lập thư viện, cơ quan nhận hồ sơ có trách
nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện. Trong
trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư
viện tư nhân.
Thời gian giải quyết03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lệ phíKhông.
Kết quả thực hiệnGiấy chứng nhận.
Yêu cầu(1) Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với
số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy
tắc nghiệp vụ thư viện.913
(2) Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công
chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an
toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan văn hóa.
(3) Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên
dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản
danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện
có thể có các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
(4) Người đứng tên thành lập và làm việc trong thư viện:
a) Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18
tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách
báo và lĩnh vực thư viện.
b) Người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp trung cấp thư viện hoặc
tương đương. Nếu tốt nghiệp trung cấp ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến
thức nghiệp vụ tương đương trình độ trung cấp thư viện.
Căn cứ pháp lý- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm
2000. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2001.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 8
năm 2002.
- Thông tư số 56/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Bộ Văn
hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về hướng dẫn chi tiết
về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện. Có hiệu
lực thi hành ngày 05 tháng 10 năm 2003.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ
quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 02 năm 2009.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 sửa đổi bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 27 tháng 2 năm 2012.
Thành phần, biểu mẫu hồ sơ

  * Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động thư viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định
số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);

(2) Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị
định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);

(3) Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(4) Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).