Chi tiết thủ tục: Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
Lĩnh vực | Môi trường, Đất đai | |||||||||||||||
Thẩm quyền giải quyết | UBND cấp huyện | |||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện - Tỉnh Gia Lai | |||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) | |||||||||||||||
Cách thức thực hiện | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. | |||||||||||||||
Trình tự thực hiện | (1) Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người xin giao đất, thuê đất lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất; thực hiện nghĩa vụ tài chính. (2) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không cùng nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì phòng Tài nguyên và Môi trường có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất đề nghị xác nhận theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất có trách nhiệm gửi văn bản xác nhận cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình, cá nhân đó. (3) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. (4) Người được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, người được thuê đất nộp tiền thuê đất. (5) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (6) Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất. (7) Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. |
|||||||||||||||
Thời gian giải quyết | - Thời hạn giải quyết: + Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). + Không quá 30 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. | |||||||||||||||
Lệ phí | ||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Quyết định cho thuê đất | |||||||||||||||
Yêu cầu | ||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | Luật 45/2013/QH13; Ngày ban hành: 2013-11-29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Ngày ban hành: 2014-05-15; Cơ quan ban hành: Chính phủ Thông tư 30/2014/TT-BTNMT; Ngày ban hành: 2014-06-02; Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Nghị định 01/2017/NĐ-CP; Ngày ban hành: 2017-01-06; Cơ quan ban hành: Chính phủ |
|||||||||||||||
Thành phần, biểu mẫu hồ sơ |
|